Tìm thấy 39 kết quả trong 0.51841592788696 giây
Các ngành công nghệ
Đồng hồ 1505 hình quả cầu nhỏ bằng đồng mạ vàng, là sự kết hợp giữa kỹ thuật của Đức và bản sắc phương Đông.
Giáo dục và đào tạo
Hàng triệu bản sách giáo khoa, giáo trình Anh văn, sách tham khảo, dụng cụ học tập được giảm giá qua chương trình khởi động năm học mới.
Giáo dục và đào tạo
Đại học Phenikaa theo đuổi mô hình trường học đổi mới sáng tạo để nâng cao vị thế trên bản đồ giáo dục trong và ngoài nước, tạo bản sắc riêng.
Giáo dục và đào tạo
TP HCMDạy tiếng Việt từ bậc mầm non, tổ chức hoạt động kỷ niệm các ngày lễ dân tộc là cách Trường Quốc tế Saigon Pearl (ISSP) giúp học sinh gìn giữ bản sắc văn hóa Việt.
Các ngành công nghệ
Hệ thống nhà hàng thức ăn nhanh McDonald vừa xác nhận rằng hiện hãng đang thử nghiệm dịch vụ sạc không dây dành cho các khách hàng của mình ở một số cửa hàng McDonald tại Châu Âu.
Các ngành công nghệ
Các nhà xuất bản sách cho biết những cuốn sách giấy đầu tiên không thấm nước trên thế giới sẽ được tung ra thị trường vào mùa hè năm sau.
Y tế - Sức khỏe
Cậu bé Kieron Williamson, 10 tuổi, được biết đến với biệt danh “tiểu Monet” đã nâng số tiền kiếm được lên 1,5 triệu bảng Anh (hơn 48 tỉ đồng) nhờ vào loạt tranh vừa mới bán sạch trong vòng 20 phút.
Khoa học sự sống
Husum Red Pied là một giống lợn quý hiếm được biết tới với biệt danh lợn biểu tình Đan Mạch.
Các ngành công nghệ
Các nhà xuất bản sách cho biết những cuốn sách giấy đầu tiên không thấm nước trên thế giới sẽ được tung ra thị trường vào mùa hè năm sau.
Các ngành công nghệ
Hệ thống nhà hàng thức ăn nhanh McDonald vừa xác nhận rằng hiện hãng đang thử nghiệm dịch vụ sạc không dây dành cho các khách hàng của mình ở một số cửa hàng McDonald tại Châu Âu.
Giáo dục và đào tạo
Vietschool gồm hệ thống trường từ tiểu học đến THPT, phát triển theo hướng kết hợp giữa đào tạo tri thức, kỹ năng công dân toàn cầu với gìn giữ bản sắc văn hóa Việt.
Giáo dục và đào tạo
Cựu đệ nhất phu nhân Mỹ Michelle Obama cho biết sẽ trích hơn 500.000 USD thu về từ cuốn hồi ký Becoming để hỗ trợ giáo dục cho trẻ em gái trên thế giới.
Các ngành công nghệ
Sau cuộc Chiến tranh Triều Tiên, chính quyền Bình Nhưỡng nỗ lực xây dựng lại đất nước với nhiều công trình độc đáo thể hiện bản sắc.
Y tế - Sức khỏe
Cao Thị Mai Trong 54 dân tộc anh em cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam, người Mường có số dân đông thứ nhì sau người Kinh và là dân tộc có nền văn hóa riêng rất giàu bản sắc. Một trong những biểu hiện của nền văn hóa đặc sắc ấy phải kể tới kho tàng mo Mường gắn với phong tục lễ tang. Với quan niệm sống chết là quy luật, song, người ta khi chết đi vẫn tiếp tục sống ở thế giới khác. Nếu được gia đình chuẩn bị chu đáo nghĩa là được mo đầy đủ thì hồn ma càng sớm được đến mường Trời. Mo lễ tang gồm 5 phần dài tới vài vạn câu. Nếu thực hiện đầy đủ nghi lễ này phải kéo dài tới 12 đêm. Trong 5
Trái đất và Địa lý
Quảng Nam hay gọi âm địa phương là Quảng Nôm là một tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Việt Nam, là vùng đất còn lưu giữ nhiều dấu tích của nền Văn hóa Chămpa. Tên gọi Quảng Nam có nghĩa là mở rộng về phương Nam. Quảng Nam nằm ở chính trung điểm đất nước theo trục Bắc - Nam, là nơi giao thoa của những sắc thái văn hóa giữa hai miền và giao lưu văn hóa với bên ngoài, điều này góp phần làm cho Quảng Nam giàu truyền thống văn hóa, độc đáo về bản sắc văn hóa.
Nghệ thuật và Âm nhạc
Huế là kinh đô chính thức và cuối cùng của triều đại phong kiến Việt Nam, là vùng đất có chiều dài lịch sử hình thành và phát triển trên 700 năm. Trên phương diện văn hóa, Huế đã tích hợp được những giá trị vật chất và tinh thần quý báu để tạo nên một truyền thống văn hóa đặc sắc, tồn tại và phát triển đến hôm nay. Trong đó, phải kể đến nền âm nhạc cổ truyền mang đậm bản sắc và dấu ấn của vùng đất cố đô. Có thể, bởi sự chi phối của đặc trưng văn hóa Huế, mà âm nhạc cổ truyền Huế giữa hai dòng bác học (cổ truyền chuyên nghiệp) và dân gian (cổ truyền dân gian) ít có sự phân định rạch ròi.
Văn học
Tác giả tả thực cái bánh trôi nước, làm bằng bột nếp, nhân bằng đường phen (lòng son), dạng bánh “tròn”, sắc bánh “trắng”, được luộc trong nồi nước sôi “bảy nổi ba chìm”. Nữ sĩ viết về một món ăn dân tộc, với tất cả lòng yêu mến tự hào bản sắc nền văn hóa Việt Nam. Bài thơ giàu tính nhân dân.
Trái đất và Địa lý
Bắc Ninh là một tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam thuộc đồng bằng sông Hồng và nằm trên Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ. Bắc Ninh tiếp giáp với vùng trung du Bắc bộ tại tỉnh Bắc Giang. Tỉnh lỵ là thành phố Bắc Ninh nằm cách trung tâm Hà Nội 30 km về phía đông bắc. phía tây và tây nam giáp thủ đô Hà Nội, phía bắc giáp tỉnh Bắc Giang, phía đông và đông nam giáp tỉnh Hải Dương, phía nam giáp tỉnh Hưng Yên. Trong quy hoạch xây dựng, tỉnh này thuộc vùng Thủ đô. Ngoài ra, Bắc Ninh còn nằm trên 2 hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và Nam Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
Bắc Ninh là tỉnh nổi tiếng với dân ca quan họ. Bắc Ninh là trung tâm xứ Kinh Bắc cổ xưa[2]. Hiện nay trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có khoảng 41 lễ hội đáng chú ý trong năm được duy trì. Trong đó có những lễ hội lớn như: hội chùa Dâu, hội Lim, hội đền Đô, hội đền Bà Chúa Kho[3]. Con người Bắc Ninh với truyền thống văn hoá, hiếu khách, cần cù và sáng tạo, với những bàn tay khéo léo mang đậm nét dân gian của vùng trăm nghề như tơ tằm, gốm sứ, đúc đồng, trạm bạc, khắc gỗ, làm giấy, tranh vẽ dân gian... nổi bật là những làn điệu dân ca quan họ[4][5][6].
Bắc Ninh có định hướng trở thành vùng đô thị lớn: Văn hiến, văn minh, giàu bản sắc (của văn hóa Kinh Bắc), hiện đại, sinh thái và bền vững, trên nền tảng kinh tế trí thức; có cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại; có môi trường sống tiện nghi, trong lành đáp ứng nhu cầu vật chất ngày một cao của nhân dân[6]. Đến năm 2020, Bắc Ninh đạt tiêu chí đô thị loại I, trở thành TP trực thuộc Trung ương[7]. Điều chỉnh, cải tạo, nâng cấp các KĐT, KCN cũ theo hướng hiện đại, bền vững, gắn chương trình phát triển nông thôn mới với lộ trình phát triển đô thị toàn tỉnh theo phương châm "Chùm đô thị hướng tâm, nhất thể hóa đô thị nông thôn".
Trái đất và Địa lý
Đề bài
Câu 1: Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa khí hậu theo hướng Bắc- Nam ở nước ta là do
A. Khoảng cách giữa 2 lầm Mặt Trời lên thiên đỉnh càng về phía bắc càng lớn.
B. Sự gia tăng bức xạ Mặt Trời và giảm sút ảnh hưởng của khối không khí lạnh về phía nam.
C. Gió mùa Tây Nam gây ảnh hưởng khác nhau ở miền bắc và miền nam.
D. Bức chắn địa hình của dãy Bạch Mã kết hợp với gió đông bắc hoạt động mạnh từ 160B trở vào.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1995 – 2007?
A. giảm tỉ trọng lao động đang làm việc trong ngành dịch vụ và công nghiệp – xây dựng.
B. tỉ trọng lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế đều giảm.
C. Tỉ trọng lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế đều tăng.
D. Tỉ trọng lao động đang làm việc trong các ngành nông, lâm, thủy sản luôn chiếm cao nhất.
Câu 3:Thách thức to lớn của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển là
A. Gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên
B. .hàng hóa có cơ hội lưu thông rộng rãi.
C. Tự do hóa thương mại được mở rộng.
D. các quốc gia đón đầu công nghệ mới.
Câu 4: Từ thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay, hoạt động nội thương của nước ta ngày càng nhộn nhịp, chủ yếu là do
A. Cơ chế quản lí thay đổi
B. Nhu cầu tiêu dùng của người dân cao
C. Sự đa dạng của các mặt hàng
D. Tác động của thị trường ngoài nước
Câu 5: Khó khăn chủ yếu đối với việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Công tác thú y chưa phát triển,
B. Trình độ chăn nuôi thấp kém.
C. Địa hình hiểm trở và khí hậu lạnh.
D. Khả năng vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới nơi tiêu thụ bị hạn chế.
Câu 6: Ý nghĩa của việc giải quyết cơ sở năng lượng ở duyên hải miền Trung là
A. Đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng.
B. Cho phép khai thác các thế mạnh nổi bật về kinh tế của vùng.
C. Đẩy mạnh giao lưu quốc tế, thu hút đầu tư,hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất.
D. Nâng cao vai trò cầu nối giữa 2 vùng phát triển của đất nước là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 7: Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 1990 – 2010
Nhận xét nào sau đây đúng với dân số và sản lượng lúa của Hoa Kỳ giai đoạn 1990 – 2010?
A. Sản lượng lúa năm 2010 tăng gấp 1,7 lần sản lượng lúa năm 1900.
B. Sản lượng lúa tăng nhanh hơn tốc độ tăng dân số.
C. Dân số trong giai đoạn 1990 -2010 tăng thêm 57,9 triệu người.
D. Dân số của Hoa Kì tăng liên tục qua các năm, sản lượng lúa giảm nhanh qua các năm.
Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây cho phép và đòi hỏi nước ta áp dụng các hệ thống canh tác nông nghiệp khác nhau giữa các vùng?
A. Sự phân hóa của điều kiện địa hình, đất trồng.
B. Sự khác nhau về cơ sở ật chất, hạ tầng.
C. Sự phân hóa của lượng mưa , mạng lưới sông ngòi.
D. Sự phân bố dân cư không đều.
Câu 9: Nguyên nhân gây khô hạn kéo dài ở Lục Ngạn (Bắc Giang) là do
A. Chịu tác động của gió mùa đông bắc đi qua lục địa Trung Quốc.
B. Tác động của gió tín phong bán cầu Bắc.
C. Đây là khu vực thung lũng khuất gió.
D. Chịu tác động của gió phơn tây nam.
Câu 10: Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần được găn liền với việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh.
A. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.
B. Trồng lúa, cây ăn quả, kết hợp với nuôi trồng thủy sản à phát triển công nghiệp chế biến.
C. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
D. Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển nghề cá biển.
Câu 11: Khó khăn chủ yếu của mạng lười đường sông nước ta là
A. Các luồng lạch bị sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu.
B. Tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp.
C. Các phương tiện vận tải ít được cải tiến,
D. Trang bị các cảng sông còn nghèo nàn.
Câu 12: Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng về ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta đối với sự phát triển kinh tế- xã hội và an ninh quốc phòng?
1. Tạo thành hệ thống tiện tiêu bảo vệ đất liền.
2. Hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác và đại dương trong thời đại mới.
3. Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với cùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
4. Cơ sở để tiến hành các hoạt động bảo vệ môi trường.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 13: Cho bảng số liệu
Dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta qua các năm từ 1990 đến 2014
(Đơn vị: nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Lựa chọn biểu đồ nào sau đây để thể hiện thích hợp nhất sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo giới tính của nước ta qua các năm từ 1990 đến 2014 ?
A. Biểu đồ cột nhóm
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ đường biểu diễn
D. Biểu đồ kết hợp giữa cột và đường
Câu 14: Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 - 2014
Căn cứ và biểu đồ đã cho, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta?
A. Sản lượng dầu thô có dấu hiệu giảm trong giai đoạn 2005-2014 .
B. Sản lượng dầu thô luôn thấp hơn sản lượng than và tăng ổn định.
C. Sản lượng than tăng nhanh trong giai đoạn 2000 – 2005 nhưng tăng chậm hơn ở giai đoạn 2005 – 2014.
D. Sản lượng điện có tốc độ tăng trưởng cao nhất so với hai mặt hàng còn lại.
Câu 15: Cho bảng số liệu:
SỐ LAO ĐỘNG VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VIỆT NAM, NĂM 2010 – 2014
(Đơn vị: nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về số lao động và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2010 và 2014?
A. Số lao động tăng, tỉ trọng lao động giảm đối với thành phần kinh tế ngoài Nhà nước.
B. Số lao động của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng ít hơn nhà nước.
C. Số lao động tăng, tỉ trọng lao động tăng đối với thành phần kinh tế Nhà nước
D. Tỉ trọng lao động của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giảm nhanh hơn Nhà nước.
Câu 16: Căn cứ và Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khu vực nào ở nước ta chịu tác động của bão với tần suất lớn nhất
A. Ven biển Nam Trung Bộ.
B. Ven biển các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng.
C. Ven biển các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình.
D. Ven biển các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về các vùng kinh tế trọng điểm nước ta?
A. Cả nước đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm.
B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có thu nhập bình quân đầu người cao nhất trong các vùng kinh tế trọng điểm.
C. Cơ cấu GDP theo ngành của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tiến bộ nhất trong các vùng kinh tế trọng điểm.
D. Ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP cả nước.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết giá trị sản xuất cây công nghiệp năm 2007 là
A. 21805,9 tỉ đồng
B. 25963 tỉ đồng
C. 25571,8 tỉ đồng
D. 29536 tỉ đồng
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng khi nói về ngành công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm ở nước ta?
A. Cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp TP.Hồ Chí Minh đa dạng hơn Hà Nội.
B. Chiếm tỉ trọng ngày càng lớn trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp nước ta.
C. Các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn trở lên đều thuộc các đồng bằng châu thổ.
D. Giá trị sản xuất nhanh từ năm 2000 đến năm 2007.
Câu 20: Một số vùng kinh tế của nước ta, công nghiệp kém phát triển là do
A. Kết cấu hạ tầng và vị trí địa lí không thuận lợi.
B. Thiếu sự đồng bộ của các nhân tố tài nguyên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng.
C. Thiếu lao động, đặc biệt là lao động có tay nghề.
D. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
Câu 21: Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 1990 – 2010
(Đơn vị: tỉ USD)
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì giai đoạn 1990-2010?
A. Tỉ trọng khu vực nông ngư nghiệp nhỏ nhất và không có sự thay đổi trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì.
B. Tỉ trọng khu vực dịch vụ luôn lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì.
C. Tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng lớn thứ hai và có xu hướng tăng trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì.
D. Tổng sản phẩm trong nước tăng nhanh hơn tổng sản phẩm khu vực dịch vụ.
Câu 22: Sản xuất nông nghiệp hoàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp khó khăn chủ yếu do
A. Thiếu nguồn nước tưới, nhất là vào mùa khô.
B. Thiếu quy hoạch, chưa mở rộng được thị trường.
C. Thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường.
D. Thiếu cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn.
Câu 23: Nguyên nhân chính làm cho Hoa Kì là nước nhập siêu lớn trong thời gian gần đây không phải do
A. Chính mức sống cao nên nhập khẩu để đáp ứng nhu cầu của người dân.
B. Nhập khẩu tài nguyên để dành tài nguyên trong nước cho tương lai.
C. Giá thành nhập khẩu cao hơn với hàng sản xuất trong nước.
D. Đô la là đồng tiền mạnh trên thế giới.
Câu 24: Nhận xét không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng núi Coóc – đi – ê là
A. Xen giữa các dãy núi là bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc,
B. Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, chạy song song theo hướng Bắc – Nam.
C. Ven Thái Bình Dương là các đồng bằng nhỏ hẹp, đất tốt, khí hậu nhiệt đới à cận nhiệt hải dương.
D. Có nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì) tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biến nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển của hoạt động ngoại thương ở nước ta giai đoạn 2000 – 2007?
A. Cán cân xuất, nhập khẩu có sự thay đổi, nhập siêu ngày càng lớn; các bạn hàng nhập khẩu lớn nhất là Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Xingapo.
B. Kim ngạch xuất – nhập khẩu của nước ta tăng liên tục từ 30,1 tỉ USD năm 2000 lên 111.4 tỉ USD năm 2007; tăng cả kim ngạch xuất khẩu lẫn nhập khẩu.
C. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là công nghiệp nặng và khoáng sản, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, nông – lâm, thủy sản; Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là nguyên, nhiên, vật liệu, máy móc, thiết bị, phụ tùng,...
D. Các quốc gia và vùng lãnh thổ có kim ngạch buôn bán lớn là khu vực châu Á – Thái Bình Dương, Bắc Mĩ, các khu vực còn lại không đáng kể; Các bạn hàng xuất khẩu lớn nhất là Hoa Kì, Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc.
Câu 26: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sự thay đổi trong sản xuất nông nghiệp Hoa Kì hiện nay?
1. Chuyển vành đai chuyên canh thành các vùng sản xuất nhiều loại nông sản
2. Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông và tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
3. Giảm số lượng trang trại và giảm diện tích bình quân mỗi trang trại.
4. Giảm xuất khẩu nông sản để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
A. 2 B. 4
C. 1 D. 3
Câu 27: Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác vì
A. Khu vực quốc doanh làm ăn không hiệu quả.
B. Nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
C. Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.
D. Tác động của công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
Câu 28: Để phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần giải quyết những vấn đề nào dưới đây
A. Giữ vững an ninh vùng biên giới, củng cố khối đoạn kết giữa các dân tộc
B. Nâng cao đời sống nhân dân, xóa bỏ dần sự cách biệt giữa đông bằng và miền núi.
C. Nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới giao thông, phục hồi và bảo vệ tốt vồn rừng đầu nguồn.
D. Có kế hoạch bổ sung nguồn lao động đặc biệt là lao động có trình độ kĩ thuật
Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam, hãy cho biết nhận xét nào sâu đây đúng với chế độ nhiệt nước ta?
A. Nhiệt độ tháng cao nhất ở Tp.Hồ Chí Minh cao hơn Đồng Hới do gần xích đạo hơn.
B. Nhiệt độ trung bình tháng VII càng vào nam càng tăng do ảnh hưởng của gió phơn tây nam
C. Những khu vực có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất trùng với những khu vực núi cao
D. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ bắc vào nam do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc
Câu 30: Động lực thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh trong nông nghiệp ở nước ta là do
A. Nhu cầu của thị trường.
B. Sự xuất hiện các hình thức sản xuất mới cho nông nghiệp.
C. Sự chuyển dịch mạnh mẽ trong cơ cấu ngành nông nghiệp.
D. Hoạt động dịch vụ nông nghiệp phát triển.
Câu 31: Phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng vì
A. Nhằm hạn chế những trở ngại và phát huy thế mạnh vốn có của đồng bằng.
B. Khả năng phát triển nền nông nghiệp truyền thống đang tiến dần đến chỗ giới hạn.
C. Tài nguyên đất hạn chế trong khi dân số tập trung quá đông.
D. Thiếu nguyên liệu do sự phát triển công nghiệp của vùng.
Câu 32: Phát biểu nào sau đây không đúng về phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?
A. Hồ tiêu trồng nhiều nhất ở Kon Tum và Lâm Đồng.
B. Chè có diện tích lớn nhất ở Lâm Đồng.
C. Cà phê được trồng nhiều nhất ở Đắk Lắk.
D. Cao su trồng chủ yếu ở Gia Lai và Đắk Lắk
Câu 33: Thành tựu ngành viễn thông nước ta về mặt khoa học, công nghệ là
A. Có các mạng điện thoại nội hạt, mạng đường dài, mạng cố định, mạng di động.
B. Mạng viễn thông với kĩ thuật analog.
C. Tăng trưởng với tốc độ cao.
D. Dùng mạng viễn thông với kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ.
Câu 34: Cho bảng số liệu
Cơ cấu vận tải hàng hóa của nước ta năm 2013
(Đơn vị:%)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Đường bộ chiếm tỉ trọng khối lượng hàng hóa vận chuyển cao nhất do cự li lớn.
B. Đường biển chiếm tỉ trọng khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất là do cự li vận chuyển lớn.
C. Đường sắt luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cả khối lượng luân chuyển và vận chuyển.
D. Đường hàng không chiếm vị trí quan trọng trong khối lượng hàng hóa vận chuyển.
Câu 35: Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp vì nó đã
A. Làm xuất hiện các dịch vụ nhiều tri thức.
B. Tham gia vào quá trình sản xuất.
C. Tạo ra nhiều ngành có hàm lượng kĩ thuật cao
D. Trực tiếp làm ra sản phẩm.
Câu 36: Ích lợi của dân nhập cư khiến Hoa Kì không phải là
A. Nguồn tri thức
B. Lực lượng lao động
C. Bản sắc văn hóa
D. Nguồn vốn
Câu 37: Căn cứ vào các tiêu chí nào sau đây để phân loại các đô thị ở nước ta?
A. Tỉ lệ dân phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp tập trung.
B. Các khu công nghiệp tập trung,chức năng, mật độ dân số, số dân.
C. Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp.
D. Mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, diện tích, số dân.
Câu 38: Miền Bắc và Đông Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở những đặc điểm sau đây?
A. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm, tính nhiệt đới tăng dần.
B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.
C. Mùa hạ chịu tác động mạnh của gió Tín Phong, có đầy đủ cả ba đai cao.
D. Địa hình núi chiếm ưu thế, có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi.
Câu 39: Biện pháp nào sau đây không đúng khi nói về sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên Đồng bằng Cửu Long?
A. Duy trì vào bảo vệ tài nguyên rừng.
B. Phát triển thủy lơi, khai thác hiệu quả nguồn nước ngầm.
C. Tạo giống lúa chịu được phèn, mặn.
D. Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô.
Câu 40: Việc đảm bảo an ninh lương thực ở nước ta là cơ sở để
A. Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp
B. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng.
C. Tạo điều kiện cho công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Lịch sử
Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam (khoá VIII) bàn về Xây dựng và phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Trái đất và Địa lý
Đề bài
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Campuchia cả trên đất liền và trên biển?
A. An Giang
B. Kiên Giang
C. Đồng Tháp
D. Cà Mau
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?
A. Sông Đồng Nai
B. Sông Hồng
C. Sông Cả
D. Sông Mã
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Hồng?
A. Sông Gâm
B. Sông Chảy
C. Sông Mã
D. Sông Lô
Câu 4: Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta được xem như phần lãnh thổ trên đất liền?
A. Nội thủy
B.Vùng tiếp giáp lãnh hải
C. Lãnh hải
D.Thềm lục địa
Câu 5:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4-5, cho biết khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Nam
B. Quảng Ngãi
C. Bình Định
D. Phú Yên
Câu 6: Các dãy núi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hướng chính là
A. tây -đông
B. bắc - nam
C. tây nam -đông bắc
D. tây bắc - đông nam
Câu 7: Loại cây nào sau đây không phải là chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên?
A. Cao su.
B. Chè.
C. Thuốc lá.
D. Cà phê.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết Đà Lạt thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
A. Nam Trung Bộ
B. Nam Bộ
C. Tây Nguyên
D. Bắc Trung Bộ
Câu 9 : Ở nước ta, bão tập trung nhiều nhất vào tháng nào trong năm
A. XI
B. X
C. VII
D.IX
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo?
A. Bái Tử Long
B. Bến En
C. Tràm Chim
D. Kon Ka Kinh
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất đồng bằng sông Hồng?
A. Phúc Yên
B. Bắc Ninh
C. Hải Phòng
D. Hà Nội
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị đặc biệt ở nước ta?
A. Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh
B. TP.Hồ Chí Minh, Hải Phòng
C. Hà Nội, Cần Thơ
D. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21. Cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
A.Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Cần Thơ.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh, Biên Hòa.
C. Hải Phòng, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.
D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Cần Thơ.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta?
A. Các dân tộc ít người sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
B. Có nhiều thành phần dân tộc, bản sắc văn hóa đa dạng.
C. Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp.
D. Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất trong số dân.
Câu 15: Khu vực đồi núi nước ta có thể mạnh nông nghiệp chủ yếu nào sau đây.
A. Trồng các cây hàng năm và nuôi gia cầm.
B. Chăn nuôi các loại gia cầm và gia súc nhỏ.
C. Trồng cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
D. Sản xuất lương thực và nuôi trồng thủy sản.
Câu 16: Nhóm cây nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích trồng trọt ở nước ta hiện nay?
A. Cây lương thực
B. Cây ăn quả.
C. Cây công nghiệp lâu năm
D. Cây công nghiệp hàng năm
Câu 17: Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ HUẾ
(Đơn vị:mm)
Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 Nâng cao,NBX Giáo dục Việt Nam, 2015)
Căn cứ vào bảng số liêu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ mưa của Hà Nội và Huế?
A. Tháng có mưa lớn nhất ở Hà Nội là tháng VIII, ở Huế tháng X.
B. Tháng có mưa nhỏ nhất ở Hà Nội là tháng I, ở Huế tháng III.
C. Lượng mưa của tháng mưa lớn nhất ở Huế gấp hai lần Hà Nội.
D. Mùa mưa ở Hà Nội từ tháng V- X, ở Huế từ tháng VIII - I
Câu 18: Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp chủ yếu là do
A. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế
B. Phân bố lao động không đều
C. Cơ cấu kinh tế chậm thay đổi
D. Trình độ lao động chưa cao.
Câu 19: Biên độ nhiệt trung bình năm của phần lãnh thổ phía Nam nước ta thấp hơn phía Bắc là do phần lãnh thổ này
A. Có vùng biển rộng lớn.
B. chủ yếu là địa hình núi.
C. Có vị trí ở gần xích đạo
D. nằm gần chí tuyến Bắc
Câu 20: Nguyên nhân chính gây ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là do
A. Mưa lớn và triều cường
B. Bão lớn và lũ nguồn về
C. Không có đê sông ngăn lũ
C. Mưa bão trên diện rộng
Câu 21: Nghề làm muối ở các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do ở đây có
A. nền nhiệt cao, ít cửa sông lớn đổ ra biển.
B. nền nhiệt cao, nhiều cửa sồn đổ ra biển.
C. nền nhiệt thấp, ít cửa sông lớn đổ ra biển.
D. nền nhiệt thấp, nhiều cửa sông đổ ra biển.
Câu 22: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH LÚA THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về diện tích lúa theo mùa vụ ở nước ta qua các năm?
A. Lúa đông xuân giảm, lúa hè thu tăng.
B. Lúa đông xuân tăng nhanh hơn lúa hè thu.
C. Lúa đông xuân tăng, lúa mùa giảm.
D. Lúa đông xuân tăng nhiều hơn lúa hè thu.
Câu 23: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ
CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ, NĂM 2005 VÀ 2013(%)
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tỉ trọng mức bản lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2013 so với năm 2005?
A. Kinh tế Nhà nước giảm, Kinh tế ngoài Nhà nước tăng.
B. Kinh tế ngoài Nhà nước và Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng.
C. Kinh tế Nhà nước và Kinh tế ngoài Nhà nước đều tăng.
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng, Kinh tế Nhà nước giảm.
Câu 24: Cho biểu đồ về lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây
A. Sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm.
B. Cơ cấu diện tích lúa của đồng bằng sông Hồng, Đồngg bằng sông Cửu Long qua các năm.
C. Cơ cấu sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm.
D. Diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm.
Câu 25: Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng gây khó khăn lớn nhất cho việc
A. nâng cao chất lượng cuộc sống.
B. bảo vệ tài nguyên và môi trường.
C. sử dụng có hiệu quả nguồn lao động.
D. nâng cao tay nghề cho lao động.
Câu 26: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở những đặc điểm nào sau đây?
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.
B. Địa hình núi ưu thế, có nhiều cao nguyên và long chảo giữa núi.
C. Ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc giảm, tính nhiệt đới tăng dần.
D. Mùa hạ chịu tác động mạnh của Tín phong, có đủ ba đai cao.
Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ra ngày càng phát triển là do.
A. nguồn lợi sinh vật biển ngày càng phong phú.
B. cơ sở chế biển thủy sản ngày càng phát triển.
C. tàu thuyền và ngư cụ ngày càng hiện đại hơn.
D. lao động có kinh nghiệm ngày càng đông.
Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ?
A. Tỉ trọng rất nhỏ trong toàn ngành công nghiệp.
B. Quy mô giá trị sản xuất các trung tâm đều lớn.
C. Các ngành chế biến chính tương đối đa dạng.
D. Tập trung dày đặc nhất ở ven biển miền Trung.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng với nông nghiệp Nhật Bản?
A. Có vai trò thứ yếu trong kinh tế.
B. Diện tích đất nông nghiệp ít.
C. Ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại
D. Chăn nuôi còn kém phát triển.
Câu 30: Trung Quốc không áp dụng biện pháp nào sau đây trong quá trình cải cách nông nghiệp
A. Sử dung các công nghệ sản xuất mới.
B. Giao quyền sử dụng đất cho nông dân.
C. Tập trung vào tăng thuế nông nghiệp.
D. Xây dựng các công trình thủy lợi nhất
Câu 31: Một số nước Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng công nghiệp nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do
A. Mở rộng thu hút đầu tư nước ngoài.
B. tăng cường khai thác khoảng sản.
C. Phát triển mạnh các hàng xuất khẩu.
D. Nâng cao trình đô người lao động.
Câu 32: Nước nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á không trồng lúa gạo?
A. Xin-ga-po.
B. Đông ti mo.
C. Mi- an- ma.
D. Bru-nây.
Câu 33: Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lúa chủ yếu do có
A. Đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào, nguồn nước phong phú.
B. Nguồn nước phong phú, nhiệt ẩm dồi dào, nhiều giống lúa tốt.
C. Nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ, có một mùa mưa lớn.
D. Nhiệt ẩm dồi dào, có nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ.
Câu 34: Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí
A. Cận chí tuyến bán cầu Bắc.
B. Bắc Ấn Độ Dương.
C. Cận chí tuyến bán cầu Nam .
D. lạnh phương Bắc.
Câu 35: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta là
A. Công nghiệp chế biến chưa phát triển.
B. Giống cây trồng còn hạn chế.
C. Thị trường có nhiều biến động.
D. Thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất
Câu 36: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh, chủ yếu là do:
A. Cơ sở thức ăn được đảm bảo.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Nhiều giống cho năng suất cao.
D. nguồn lao động dồi dào.
Câu 37: Năng suất lúa cả năm của nước ta tăng mạnh, chủ yếu là do
A. Mở rộng diện tích canh tác.
B. Áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh.
C. đẩy mạnh xen canh, tăng vụ.
D. Đẩy mạnh thâm canh, sử dụng giống mới.
Câu 38: Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.
B. Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm -ngư nghiệp.
C. Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.
D. Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 39: Do nước ta hoàn toàn nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc, nên
A. Khí hậu có bốn mùa rõ rệt.
B. Có nền nhiệt độ cao.
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
D. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
Câu 40: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN À GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê,2017)
Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường
B. Miền
C. Kết hợp đường cột
D. Cột
Nghệ thuật và Âm nhạc
Hội thảo "Giải pháp bảo tồn và phát huy nghệ thuật sân khấu truyền thống” nằm trong khuôn khổ Liên hoan sân khấu chèo toàn quốc 2011 diễn ra tại tỉnh Thái Bình nhằm tìm ra hướng đi mới của nghệ thuật truyền thống trong đời sống hôm nay. Nghệ thuật sân khấu chèo và các đặc trưng của chèo Chèo xuất hiện từ đời nhà Lý (khoảng thế kỷ XI), phát triển rực rỡ ở đời nhà Trần (thế kỷ XIII), nghệ thuật sân khấu chèo là một trong những di sản văn hóa lớn của kho tàng văn hóa dân gian Việt Nam. Từ bao đời nay hát chèo đã trở thành một loại hình sinh hoạt văn hóa nghệ thuật quen thuộc của người dân Việt
Nghệ thuật và Âm nhạc
Thông qua Cuộc thi tài năng trẻ diễn viên sân khấu tuồng, chèo chuyên nghiệp toàn quốc năm 2017 các thí sinh đã phần nào thể hiện được tài năng, khẳng định bản sắc văn hóa và giá trị của nghệ thuật truyền thống.
Y tế - Sức khỏe
(Chinhphu.vn) – Với hàng trăm di tích lịch sử-văn hóa niên đại khoảng thế kỷ XVIII-XIX gồm các di tích tôn giáo tín ngưỡng, di tích của đô thị Sài Gòn; hàng chục di tích lịch sử, cách mạng của thế kỷ XX, Sài Gòn-TPHCM vẫn được coi là một “vùng đất mới ba trăm năm”, một “thành phố trẻ”...
Y tế - Sức khỏe
(Chinhphu.vn) - Dân tộc Việt Nam với hàng nghìn năm tồn tại và phát triển đã xây dựng cho mình một nền văn hóa riêng rất phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc. Ảnh minh họa Theo các nhà nghiên cứu văn hóa, từ xa xưa phong tục thờ cúng tổ tiên trong ngày Tết truyền thống của Việt Nam với mâm cỗ cúng giao thừa thường có một chú gà trống hoa và một đĩa xôi gấc đỏ tươi. Những nét riêng biệt đặc sắc của phong tục này được thể hiện rõ nét vào dịp Tết đến xuân về, bởi trong đó chứa đựng những giá trị tinh thần, những tư tưởng nhân văn cao quý mà cha ông đã gửi gắm với tục cúng gà trống ngậm hoa. Sở
Y tế - Sức khỏe
GIỮ GÌN, PHÁT HUY BẢN SẮC VĂN HÓA NÔNG THÔN TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY Hồ Xuân Hùng Văn hóa làng quê là nền tàng căn cốt nhất, xa xưa nhất của văn hóa dân tộc. Bản sắc văn hóa làng quê là yếu tố nền tảng tạo nên bản sắc văn hóa dân tộc. Giữ gìn nó là giữ gìn truyền thống và bản săc văn hóa quốc gia dân tộc. Trong quá trình xây dựng và phát triển, trường hợp Việt Nam, nếu phá vỡ, hủy hoại văn hóa làng xã, thôn quê là xóa nhòa/bỏ truyền thống văn hóa dân tộc. Bảo tồn, phát huy truyền thống, bản sắc văn hóa nông nghiệp, nông thôn trong xây dựng nông thôn mới hiện nay là vấn đề quan trọng,
Tôn giáo
Thờ cúng tổ tiên, nét văn hóa tâm linh truyền thống của người Việt(ảnh minh họa)
Trong các hình thái tín ngưỡng dân gian, thờ cúng tổ tiên là một loại hình tín ngưỡng cổ truyền mang tính phổ quát của người Việt Nam. Là người Việt Nam thì " mọi người đều thờ cúng tổ tiên, mọi người đều thờ ông bà”.
Y tế - Sức khỏe
Dương Thị Thu Hà Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Dẫn nhập: văn hóa Thiền tông – một tiểu hệ giá trị Văn hóa Phật giáo là bộ phận hữu cơ của văn hóa dân tộc. Trong đó, văn hóa Thiền tông nổi lên như một biểu tượng của văn hóa Phật giáo Việt Nam, góp phần làm giàu thêm bản sắc văn hóa dân tộc. Xuất phát từ cách hiểu văn hóa của GS. Trần Ngọc Thêm [2004: 25], có thể định nghĩa văn hóa Thiền tông là hàm lượng văn hóa kết tinh trong Thiền tông, thể hiện thông qua hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần mà Thiền tông tích lũy và chuyển tải, trong mối quan hệ giữa Thiền
Y tế - Sức khỏe
ĐẶNG HOÀNG GIANG Trong vài thập niên trở lại đây, toàn cầu hóa và các chương trình phát triển nội địa đã tác động mạnh mẽ đến sinh hoạt văn hóa của các tộc người trên lãnh thổ Việt Nam. Trong các buôn làng Tây Nguyên, từ lâu, đã phát sinh nhiều hiện tượng phức tạp, thách thức khả năng bảo tồn các giá trị văn hóa tộc người. Để duy trì bản sắc văn hóa của các dân tộc Tây Nguyên, giới quản lý nhà nước đã thực hiện chính sách bảo tồn có chọn lọc, với nội dung cơ bản là tập trung nguồn lực nhằm duy trì hoặc tái tạo những yếu tố quan trọng nhất trong di sản văn hóa truyền thống của các dân tộc
Y tế - Sức khỏe
Đào Huy Quyền
Mục tiêu chính xây dựng thiết chế văn hóa là phá vỡ thiết chế cũ, mang tính khép kín, tính biệt lập của làng cổ truyền, phát huy tính cộng đồng, thúc đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc gia và dân tộc. Xây dựng cuộc sống văn hóa, văn minh, bỏ lại các hủ tục lạc hậu, bảo tồn các giá trị của văn hóa truyền thống. Thỏa mãn các nhu cầu hưởng thụ và sáng tạo văn hóa cơ bản của người dân. 1. Đặt vấn đề Tây Nguyên được xác định trên bản đồ Việt Nam là từ quần sơn Ngọc Linh, cực Bắc tỉnh Kon Tum, giáp với tỉnh Quảng Nam, chạy dọc biên giới Lào - Cămpuchia xuống đến hết Cao nguyên Lâm